Nhảy tới nội dung
Phiên bản: 2.3.0

Cấu hình các tham số điền dữ liệu trong mẫu chứng từ

Creation Date: May 01, 2024
Updated by: VNPT eContract's team


Tính năng cho phép người dùng cấu hình các tham số đục lỗ trong mẫu chứng từ. Giúp người dùng tùy chỉnh các cài đặt khác nhau của các tham số như lựa chọn định dạng văn bản hiển thị, định nghĩa và cấu hình các tham số có trong mẫu chứng từ.

Mẫu chứng từ file word

Để sử dụng tính năng tạo chứng từ từ mẫu, người tạo mẫu cần thiết lập các tham số điền dữ liệu trong từng mẫu chứng từ và cấu hình các tham số hiển thị để hỗ trợ việc tạo chứng từ từ mẫu và theo lô. Trong mỗi tệp tài liệu mẫu chứng từ, người tạo cần đặt tên các tham số và định nghĩa các tham số điền dữ liệu trong bảng cấu hình đặt ở trang cuối mỗi tệp tài liệu theo cấu trúc quy định.

1. Đặt tên tham số

  • Cấu trúc đặt tên tham số: {{ten_tham_so}}
  • Đối với trường hợp chưa biết trước dữ liệu cần điền và muốn chỉ định người trong quy trình xử lý điền dữ liệu cho tham số: {{fn.ten_tham_so}}

- Trong đó:

  • Mỗi tham số sẽ được đặt trong cặp dấu ngoặc nhọn: {{}}
  • ten_tham_so là tên tham số, nên được viết liền và không dấu.
  • fn. là hằng số trong trường hợp nếu muốn chỉ định người trong quy trình xử lý điền dữ liệu vào tham số cụ thể. n. là số tự nhiên {0, 1, 2, ...n} dùng để phân biệt bên tham gia thực hiện điền dữ liệu.
Lưu ý:

Định dạng của các tham số sẽ là định dạng của các giá trị sau khi được điền trên chứng từ. Ví dụ: nếu tham số có định dạng chữ nghiêng và màu đỏ thì sau khi được điền dữ liệu thì các giá trị cũng sẽ có định dạng giống như của tham số.

- Hình ảnh minh họa các tham số trong tệp mẫu chứng từ

Đặt tên tham số

2. Cấu hình khung chữ ký

  • Sử dụng tính năng Insert -> Text Box -> Draw Textbox trên MS Word để vẽ khung chữ ký vào vị trí cần ký trên tệp mẫu chứng từ

    Naming Parameters
  • Cấu trúc đặt tên ký hiệu để xác định vị trí của khung chữ ký: [[sx]]

- Trong đó:

  • Mỗi ký hiệu khung chữ ký sẽ được đặt trong cặp dấu ngoặc vuông: [[]]
  • s là hằng số không được thay đổi. Không phân biệt in hoa, in thường
  • x là số tự nhiên {1, 2, ...n}, với n là số lượng khung chữ ký trong mẫu chứng từ. Ứng với mỗi vị trí ký cần một khung chữ ký tương ứng được đánh số. Ví dụ: khung chữ ký [[s1]] dành cho người ký thứ nhất, khung [[s2]] dành cho người ký thứ hai, khung [[s3]] dành cho người ký thứ ba,…
mẹo
  • Kích thước khi vẽ khung chữ ký trên tệp mẫu chứng từ sẽ là kích thước hiển thị trên giao diện màn hình ký.

  • Để xác định vị trí khung chữ ký, hãy đặt ký hiệu ở giữa khung vẽ. Sử dụng "Middle Align Text" trong Shape Format và "Center Alignment" (hoặc phím tắt Ctrl + E) để điều chỉnh vị trí trung tâm ký hiệu xác định vị trí trong khung chữ ký.

    Naming Parameters
  • Tránh sử dụng dấu cách hoặc dấu enter để chỉnh sửa vị trí ký hiệu trong khung chữ ký, vì điều này có thể làm lệch vị trí hoặc khiến khung chữ ký không được nhận dạng sau khi tải lên mẫu chứng từ. Sử dụng tính năng ‘Hiển thị dấu đoạn và các ký hiệu định dạng ẩn’ trong Word để kiểm tra và loại bỏ các ký tự enter hoặc khoảng trắng nếu có.

    Naming Parameters

- Hình ảnh minh họa cấu hình các khung chữ ký trong tệp mẫu chứng từ

Cấu hình khung chữ ký

3. Thiết lập bảng cấu hình các tham số

Nếu mẫu chứng từ không có bảng cấu hình các tham số, thì mặc định các tham số sẽ là loại dữ liệu text. Bảng cấu hình này được sử dụng để thiết lập tham số có các loại dữ liệu nâng cao như: chọn lựa (select), hộp kiểm (checkbox), danh sách (list).

- Bảng cấu hình các tham số:

Cấu trúc bảng cấu hình

- Trong đó:

  • Field name là tên tham số được đặt giữa cặp dấu ngoặc nhọn.
  • Type là loại dữ liệu, các loại dữ liệu mà hệ thống hỗ trợ cấu hình:
    • Dữ liệu dạng text: dùng cho các tham số cần điền nội dung văn bản, chữ số.
    • Dữ liệu dạng list: dùng cho các tham số dạng bảng, dạng danh sách.
    • Dữ liệu dạng select: dùng cho các tham số dạng lựa chọn một hoặc nhiều giá trị hiển thị cho một đối tượng tham số cụ thể.
    • Dữ liệu dạng checkbox: dùng cho các tham số dạng lựa chọn một hoặc nhiều giá trị hiển thị cho nhiều đối tượng tham số cụ thể.
  • Default value là giá trị mặc định của tham số khi người dùng chưa điền dữ liệu. Nếu không có giá trị mặc định thì để trống.
  • Available values là giá trị hiển thị:
    • Đối với dữ liệu dạng “text”: không cần điền giá trị hiển thị.
    • Đối với dữ liệu dạng “list”: giá trị hiển thị là các cột thông tin trong bảng, hoặc các dòng thông tin cần hiển thị trong danh sách.
    • Đối với loại dữ liệu “select” và “checkbox”: các giá trị hiển thị là các giá trị lựa chọn được cấu hình của tham số.
  • Multiselect: Cho phép chọn nhiều giá trị hay không? Chọn “yes” hoặc “no”. Nếu để trống thì sẽ mặc định là “No”.
  • Required: Có yêu cầu bắt buộc chọn hoặc điền đối với tham số hay không? Chọn “yes” hoặc “no”. Nếu để trống thì sẽ mặc định là “No”.
  • Display name: Tên hiển thị của tham số.
mẹo

Đặt bảng cấu hình ở trang cuối cùng của file mẫu chứng từ và thêm “Page break” trước trang này để tránh dữ liệu tràn qua.

Cấu hình khung chữ ký

- Hình ảnh minh họa bảng cấu hình các tham số trong mẫu chứng từ

Bảng cấu hình các tham số mẫu

Tải xuống tệp mẫu chứng từ

Người dùng có thể tải xuống mẫu chứng từ để tham khảo tại đây